Ủy ban Nhân dân Thành phố Bảo Lộc kính trình Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng xem xét thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố Bảo Lộc với những nội dung chủ yếu sau đây:
Hồ sơ trình thẩm định kèm theo Tờ trình gồm:
– Báo cáo thuyết minh tổng hợp “Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 – Thành phố Bảo Lộc”.
– Bản đồ “Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 – Thành phố Bảo Lộc”, tỷ lệ 1/15.000.
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2022
2.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2022
2.1.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất được duyệt, năm 2022 đất nông nghiệp có diện tích là 19.417,91ha, kết quả thực hiện là 19.907,63ha, cao hơn 489,73ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do các công trình, dự án phi nông nghiệp chuyển từ đất sản xuất nông nghiệp đang triển khai hoặc chưa triển khai thực hiện như: Đất Thao trường huấn luyện CQQS TP. Bảo Lộc, Dự án thủy điện Đại Bình (Công ty Cổ phần điện Bình Thủy Lâm Đồng), đường tránh phía Tây Tp. Bảo Lộc, Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư dọc đường Tô Hiến Thành ( Phân khu 2 phía nam đường diện 220kV),… Cụ thể từng chỉ tiêu như sau:
– Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch được duyệt là 128,15ha, thực hiện năm 2022 là 84,09ha, thấp hơn 44,03ha và đạt 65,63% so với kế hoạch được phê duyệt. Do chuyển sang đất trồng cây lâu năm.
– Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch được duyệt là 17.384,22ha, thực hiện là 17.866,18ha, cao hơn 481,96ha so với kế hoạch được duyệt. Việc chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm sang thực hiện các công trình phi nông nghiệp do các công trình chưa được triển khai, do đó diện tích đất trồng cây lâu năm cao hơn so với quy hoạch được duyệt.
– Đất trồng rừng phòng hộ: Kế hoạch được duyệt là 835,94ha, thực hiện là 835,94ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
– Đất trồng rừng sản xuất: Kế hoạch được duyệt là 811,51ha, thực hiện là 823,51ha, cao hơn 7,77ha và đạt 100,94% so với kế hoạch được duyệt, do chưa triển khai dự án Dự án trồng rừng và lưu trữ rác tạm thời ở xã Đại Lào.
– Đất nuôi trồng thủy sản: Kế hoạch được duyệt là 246,11ha, thực hiện là 246,15ha, đạt 100,02% so với kế hoạch được duyệt.
2.1.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSDĐ phi nông nghiệp
Theo chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2022, đất phi nông nghiệp có diện tích là 3.977,60 ha, kết quả thực hiện là 3.487,87ha, thấp hơn 489,72ha và đạt 87,69 % so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do các công trình phi nông nghiệp chưa triển khai trong năm 2022 theo kế hoạch được duyệt. Cụ thể cho từng loại đất như sau:
– Đất quốc phòng: Kế hoạch được duyệt là 38,63ha, thực hiện là 38,63 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
– Đất an ninh: Kế hoạch được duyệt là 7,06ha, thực hiện là 6,55ha, thấp hơn 0,51ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân là do đang triển khai giao đất trụ sở công an các xã.
– Đất khu công nghiệp: Kế hoạch được duyệt là 188,76ha, thực hiện năm 2022 là 188,76 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
– Đất thương mại dịch vụ: Kế hoạch được duyệt 78,42ha, thực hiện là 78,31ha, thấp hơn 0,11ha và đạt 99,86% so với kế hoạch được duyệt.
– Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Kế hoạch được duyệt là 64,07ha, thực hiện là 56,10ha, thấp hơn 7,97ha, đạt 87,57% so với kế hoạch được duyệt. Do chưa triển khai các dự án đăng ký kế hoạch: Khu thể thao, bãi đỗ xe (công ty xăng dầu Lâm Đồng) ở Phường 2, Trạm bơm G17 (nhà máy nước sinh hoạt) ở Lộc Phát; Nhà máy xử lý nước sạch & khu vực trạm bơm của công ty CP cấp thoát nước và xây dựng Bảo Lộc (trạm bơm G19) ở Lộc Phát, Dự án đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản đá xây dựng tại mỏ đá Tây Đại Lào.
– Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Kế hoạch được duyệt là 128,36ha, thực hiện là 44,46 ha, thấp hơn 83,9ha, đạt 34,64% so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân là do các công trình đang được triển khai thực hiện nên chưa thống kê vào đất cho hoạt động khoán sản (có 03 dự án đang triển khai: Khu nhà máy chế biến (công ty TNHH Anh Kiên), Khai thác khoáng sản (công ty TNHH TM và Trồng trọt Tuấn Thiện), Khai thác khoáng sản (công ty TNHH Anh Kiên).
– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Kế hoạch được duyệt 154,51ha, thực hiện 148,21ha, thấp hơn 6,30ha và đạt 95,92% so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân là do Dự án sản xuất đá vật liệu xây dựng của công ty Cp khoáng sản BPH ở Đạm B’ri đang triển khai thực hiện nên chưa thống kê vào hiện trạng.
– Đất phát triển hạ tầng: Kế hoạch được duyệt là 1.668,26ha, thực hiện là 1.334,45ha, thấp hơn 333,82ha và đạt 79,99% so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân là do các công trình đất phát triển hạ tầng trong năm kế hoạch đang được triển khai và chưa triển khai nên chưa được thống kê vào đất phát triển hạ tầng. Trong năm kế hoạch, đã thực hiện được 11/34 công trình (là các công trình thuộc đất giao thông), 14/34 công trình đang triển khai thực hiện, 9/34 công trình chưa triển khai thực hiện.
– Đất có danh lam thắng cảnh: Kế hoạch được duyệt là 18,94ha, thực hiện là 18,94 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
– Đất sinh hoạt cộng đồng: Kế hoạch được duyệt là 5,88 ha, thực hiện năm 2022 là 5,81 ha, thấp hơn 0,07ha và đạt 98,71% so với kế hoạch được duyệt nguyên nhân do giao đất cho các hội trường thôn theo kế hoạch được duyệt.
– Đất khu vui chơi giải trí công cộng: Kế hoạch năm 2022 là 48,91 ha, thực hiện năm 2022 là 51,29ha, đạt 104,87% so với kế hoạch được duyệt.
– Đất ở tại nông thôn: Kế hoạch được duyệt là 461,10 ha, thực hiện là 422,46 ha, thấp hơn 38,63 ha và đạt 91,62 % so với kế hoạch được duyệt.
– Đất ở tại đô thị: Kế hoạch được duyệt là 528,14 ha, thực hiện là 509,70 ha, thấp hơn 18,44 ha và đạt 96,51 % so với kế hoạch được duyệt.
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Kế hoạch được duyệt là 15,41 ha, thực hiện là 15,41 ha, ổn định so với kế hoạch được duyệt.
– Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Kế hoạch được duyệt là 2,01 ha, thực hiện là 2,01 ha, đạt 100% so với kế hoạch được duyệt.
– Đất cơ sở tín ngưỡng: Trong năm kế hoạch, không có kế hoạch triển khai các công trình thuộc chỉ tiêu đất này. Diện tích năm 2022 là 15,48ha.
– Đất sông, ngòi, kênh rạch, suối: Trong năm kế hoạch, không có kế hoạch triển khai các công trình thuộc chỉ tiêu đất này. Diện tích năm 2022 là 350,74ha.
– Đất có mặt nước chuyên dùng: Trong năm kế hoạch, không có kế hoạch triển khai các công trình thuộc chỉ tiêu đất này. Diện tích năm 2022 là 200,55ha.
2.2. Những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2022
Nhìn chung, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố, nhất là trong công tác giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất…Tuy nhiên, qua đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cho thấy vẫn còn nhiều tồn tại như sau:
– Do chậm triển khai các công trình, dự án phi nông nghiệp nên diện tích đất nông nghiệp, nhất là chỉ tiêu đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp còn chậm, chưa theo kịp kế hoạch phê duyệt.
2.3. Nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện KHSDĐ năm 2022
– Nhiều chủ sử dụng đất đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch nhưng không cân nhắc khả năng triển khai thực hiện dự án, trong khi thiếu các chế tài xử lý các trường hợp này. Dẫn tới, rất nhiều công trình, dự án phải chuyển tiếp sang năm sau.
– Các văn bản pháp lý liên quan đến đất đai thay đổi nên cũng gây rất nhiều lúng túng trong triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
– Các công trình, dự án triển khai thực hiện phải mất nhiều thời gian, thường có độ trễ nhất định so với kế hoạch hàng năm nên KHSDĐ phải chuyển tiếp sang năm sau.
Nội dung kế hoạch sử dụng đất năm 2023
3.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
Đơn vị tính: ha
Số TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||
Lộc | Lộc | Phường | Phường | Phường | Lộc | Xã | Lộc | Lộc | Lộc | Đại | ||||
Phát | Tiến | 2 | 1 | B’Lao | Sơn | Đam B’ri | Thanh | Nga | Châu | Lào | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+…+(12) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
Tổng diện tích tự nhiên | 23.395,50 | 2.564,24 | 1.309,00 | 669,16 | 432,78 | 529,75 | 1.219,99 | 3.310,14 | 2.149,30 | 1.622,25 | 3.531,54 | 6.057,35 | ||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 19.307,94 | 1.989,09 | 1.040,76 | 399,80 | 154,50 | 352,09 | 772,74 | 2.772,94 | 1.934,77 | 1.349,95 | 3.013,08 | 5.528,22 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | ||||||||||||
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 84,09 | 7,61 | 8,54 | 7,50 | 12,64 | 1,97 | 0,19 | 33,99 | 11,65 | 44 | ||
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 17.274,25 | 1.934,34 | 1.014,84 | 379,71 | 136,34 | 348,33 | 757,48 | 2.574,17 | 1.917,98 | 1.345,75 | 2.822,49 | 4.042,82 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 835,93 | 66,82 | 769,11 | |||||||||
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | ||||||||||||
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 823,52 | 113,59 | 75,93 | 634,00 | ||||||||
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 246,15 | 47,14 | 17,38 | 12,59 | 5,52 | 1,79 | 15,07 | 51,19 | 16,79 | 4,20 | 36,19 | 38,29 |
1.8 | Đất làm muối | LMU | ||||||||||||
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | ||||||||||||
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 4.087,56 | 575,15 | 268,24 | 269,36 | 278,28 | 177,66 | 447,25 | 537,20 | 214,53 | 272,30 | 518,46 | 529,13 |
Trong đó: | ||||||||||||||
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 51,63 | 35,58 | 0,63 | 15,42 | ||||||||
2.2 | Đất an ninh | CAN | 7,06 | 0,05 | 0,06 | 5,81 | 0,58 | 0,02 | 0,03 | 0,08 | 0,04 | 0,27 | 0,04 | 0,08 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 188,76 | 188,76 | ||||||||||
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | ||||||||||||
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 79,21 | 10,07 | 5,43 | 19,02 | 10,09 | 2,72 | 24,39 | 6,69 | 0,03 | 0,69 | 0,08 | |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 61,87 | 1,00 | 3,09 | 1,02 | 4,31 | 0,50 | 4,10 | 2,52 | 12,41 | 25,07 | 7,85 | |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 113,16 | 36,19 | 8,27 | 68,70 | ||||||||
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 148,21 | 10,20 | 76,84 | 61,17 | ||||||||
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1.767,59 | 247,87 | 160,05 | 124,34 | 94,93 | 85,47 | 118,51 | 278,67 | 112,63 | 169,40 | 125,52 | 250,20 |
Trong đó: | ||||||||||||||
– | Đất giao thông | DGT | 1.174,74 | 215,05 | 82,32 | 78,59 | 72,76 | 54,69 | 96,12 | 232,61 | 76,58 | 73,34 | 86,66 | 106,01 |
– | Đất thủy lợi | DTL | 35,68 | 0,23 | 17,69 | 0,26 | 1,13 | 0,02 | 1,00 | 0,87 | 14,48 | |||
– | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 13,17 | 0,50 | 2,86 | 9,11 | 0,21 | 0,43 | 0,06 | |||||
– | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 110,58 | 0,18 | 0,06 | 0,16 | 0,29 | 9,98 | 1,79 | 0,16 | 0,17 | 0,19 | 0,16 | 97,44 |
– | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 147,71 | 11,68 | 50,22 | 35,48 | 4,65 | 8,16 | 6,24 | 4,18 | 5,90 | 9,89 | 5,14 | 6,17 |
– | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 5,58 | 3,26 | 0,85 | 0,60 | 0,72 | 0,15 | ||||||
– | Đất công trình năng lượng | DNL | 103,05 | 0,32 | 0,36 | 0,51 | 3,91 | 19,31 | 0,84 | 77,12 | 0,32 | 0,36 | ||
– | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 1,60 | 0,07 | 0,17 | 0,06 | 0,96 | 0,06 | 0,02 | 0,12 | 0,10 | 0,04 | ||
– | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | ||||||||||||
– | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT | ||||||||||||
– | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 38,96 | 6,26 | 32,70 | |||||||||
– | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 69,53 | 12,03 | 4,45 | 3,71 | 0,42 | 5,77 | 3,18 | 4,81 | 23,38 | 2,28 | 4,58 | 4,92 |
– | Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ | NTD | 59,81 | 4,43 | 3,97 | 3,22 | 0,09 | 6,07 | 5,84 | 10,15 | 5,44 | 5,77 | 13,21 | 1,62 |
– | Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ | DKH | ||||||||||||
– | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 0,36 | 0,12 | 0,24 | |||||||||
– | Đất chợ | DCH | 6,83 | 0,44 | 5,16 | 0,20 | 0,06 | 0,09 | 0,09 | 0,79 | ||||
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 18,94 | 18,94 | ||||||||||
2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 6,29 | 0,55 | 0,21 | 0,45 | 0,42 | 0,47 | 1,13 | 1,54 | 0,46 | 0,30 | 0,03 | 0,74 |
2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 51,29 | 24,30 | 0,70 | 23,85 | 2,44 | |||||||
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 464,53 | 105,06 | 70,17 | 61,71 | 147,63 | 79,96 | ||||||
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 544,82 | 118,20 | 82,68 | 110,79 | 74,55 | 69,71 | 88,89 | |||||
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 15,41 | 0,20 | 0,45 | 1,91 | 6,91 | 1,90 | 0,73 | 0,56 | 1,84 | 0,25 | 0,23 | 0,43 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,01 | 2,01 | ||||||||||
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | ||||||||||||
2.18 | Đất tín ngưỡng | TIN | 15,48 | 0,56 | 0,52 | 0,25 | 12,05 | 2,10 | ||||||
2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 350,75 | 12,11 | 6,74 | 2,86 | 1,32 | 8,21 | 13,65 | 77,86 | 15,59 | 27,28 | 72,22 | 112,91 |
2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 200,55 | 89,03 | 61,32 | 8,41 | 4,62 | 23,03 | 13,77 | 0,37 | ||||
2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | ||||||||||||
Tổng diện tích tự nhiên | 23.395,50 | 2.564,24 | 1.309,00 | 669,16 | 432,78 | 529,75 | 1.219,99 | 3.310,14 | 2.149,30 | 1.622,25 | 3.531,54 | 6.057,35 | ||
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | ||||||||||||
II | KHU CHỨC NĂNG | |||||||||||||
1 | Đất khu công nghệ cao | KCN | ||||||||||||
2 | Đất khu kinh tế | KKT | ||||||||||||
3 | Đất đô thị | KDT | 6.888,31 | 2.653,27 | 1.309,00 | 669,16 | 494,10 | 538,16 | 1.224,62 |
3.2. Kế hoạch thu hồi đất
Đơn vị tính: ha
Số TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||
Lộc | Lộc | Phường | Phường | Phường | Lộc | Đam
B’ri |
Lộc | Lộc | Lộc | Đại | |||
Phát | Tiến | 2 | 1 | B’Lao | Sơn | Thanh | Nga | Châu | Lào | ||||
I | Đất nông nghiệp | 432,00 | 110,95 | 3,92 | 3,21 | 0,34 | 17,29 | 7,80 | 111,10 | 28,85 | 31,66 | 2,46 | 114,40 |
– | Đất trồng cây lâu năm | 418,03 | 110,47 | 3,92 | 3,21 | 0,34 | 17,29 | 7,80 | 107,03 | 27,20 | 31,66 | 2,46 | 106,64 |
– | Đất rừng sản xuất | 7,76 | 7,76 | ||||||||||
– | Đất nuôi trồng thuỷ sản | 6,21 | 0,49 | 4,07 | 1,65 | ||||||||
II | Đất phi NN | 26,36 | 9,22 | 0,22 | 1,19 | 0,61 | 1,00 | 10,50 | 0,77 | 0,75 | 1,40 | 0,70 |
3.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
Số
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất | Tổng
diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||
Lộc | Lộc | Phường | Phường | Phường | Lộc | Đam
B’ri |
Lộc | Lộc | Lộc | Đại | |||
Phát | Tiến | 2 | 1 | B’Lao | Sơn | Thanh | Nga | Châu | Lào | ||||
1 | Đất NN chuyển sang PNN | 599,69 | 120,45 | 11,92 | 10,93 | 4,34 | 22,29 | 15,15 | 127,10 | 33,85 | 38,19 | 87,29 | 128,16 |
– | Đất trồng cây lâu năm | 591,93 | 120,45 | 11,92 | 10,93 | 4,34 | 22,29 | 15,15 | 127,10 | 33,85 | 38,19 | 87,29 | 120,40 |
– | Đất rừng sản xuất | 7,76 | 7,76 | ||||||||||
1 | Đất cơ cấu nội bộ đất PNN | 26,36 | 9,22 | 0,22 | 1,19 | 0,61 | 1,00 | 10,50 | 0,77 | 0,75 | 1,40 | 0,70 |
Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
4.1. Các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
4.1.1. Giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp
– Vận động nhân dân thực hiện Chương trình Tái canh cà phê hiện được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang triển khai trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, trong đó có thành phố Bảo Lộc. Vận dụng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước để hỗ trợ tín dụng, kỹ thuật cho người dân tái canh cà phê, nhằm cải tạo diện tích cà phê già cỗi, thay thế bằng các giống mới cho năng suất, hiệu quả cao.
– Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Thành phố, nhất là các sản phẩm nông nghiệp thế mạnh như chè, cà phê. Đẩy nhanh quá trình hình thành cánh đồng lớn, vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và tổ chức thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ người sản xuất đã được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Nghị định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
– Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ để giảm các nguy cơ về ô nhiễm môi trường và cung cấp các sản phẩm nông nghiệp sạch cho người tiêu dùng. Chú trọng phát triển kinh tế tập thể, sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng cao…đồng thời tăng cường liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ.
– Tăng cường công tác trồng và bảo vệ rừng trên phần đất lâm nghiệp để tăng độ che phủ, chống xói mòn, tăng tính đa dạng sinh học và khả năng giữ nguồn nuớc đầu nguồn để cung cấp cho các khu vực hạ lưu.
– Song song với quá trình sử dụng đất, chú trọng bảo vệ, cải tạo môi trường đất, nước và hạn chế tối đa các tác động tiêu cực như: gây ô nhiễm môi trường, gây lây lan dịch bệnh, sử dụng cạn kiệt tài nguyên… để phát triển bền vững.
4.1.2. Giải pháp quản lý, sử dụng đất phi nông nghiệp
– Hầu hết diện tích đất đưa vào kế hoạch cho mục đích phi nông nghiệp đều phải được thu hồi từ đất của các chủ sử dụng, do vậy cần công bố, công khai, minh bạch kế hoạch và các phương án đền bù, giải toả cho người sử dụng đất biết để phối hợp thực hiện.
– Tranh thủ sự chỉ đạo của tỉnh, phối hợp chặt chẽ với các sở ngành để đăng ký kế hoạch, vốn đầu tư hàng năm nhằm đảm bảo tiến độ xây dựng các dự án, công trình đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất.
– Sau khi kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được phê duyệt, các ngành chủ quản thông báo rộng rãi đến các cá nhân, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp đã đưa vào kế hoạch liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn làm các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Hàng năm cần tiến hành rà soát các dự án đầu tư đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất nhưng không thực hiện để tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các quyết định thu hồi dự án đầu tư, nhằm hạn chế tình trạng xin chủ trương thuê đất, giao đất nhưng không thực hiện dẫn tới tình trạng treo.
4.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
4.2.1. Công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất
– Khi kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt sẽ tiến hành công bố, công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở UBND Thành phố, phòng Tài nguyên và Môi trường. Đồng thời thông báo rộng rãi trên đài phát thanh, truyền hình Thành phố, phường, xã để người sử dụng đất biết và thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
– Thông tin rộng rãi và chỉ đạo UBND các phường, xã, các phòng ban có liên quan thực hiện các thủ tục về đất đai, nhất là giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đều phải tuân thủ kế hoạch sử dụng đất (quy định tại điều 52 – Luật đất đai 2013).
– Bám sát kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để tham gia xây dựng và đóng góp ý kiến cho kế hoạch các ngành có liên quan nhằm phát hiện và kịp thời chấn chỉnh các biểu hiện sử dụng đất không theo kế hoạch. Mặt khác cũng cần nắm bắt các phát sinh khách quan về nhu cầu sử dụng đất để giúp bổ sung, điều chỉnh kịp thời trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; cũng như phát hiện những bất hợp lý trong sử dụng đất của từng ngành để có những tác động kịp thời nhằm tránh và hạn chế tiêu cực trong quá trình sử dụng đất.
4.2.2. Trách nhiệm các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2023
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm công bố, công khai và tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2023. Tham mưu cho UBND Thành phố ra các quyết định về đất đai và chỉ đạo các phường, xã thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2023 theo luật định. Kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
– Các phường, xã căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố đã được phê duyệt để triển khai thực hiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn theo đúng các quy định của Luật Đất đai.
– Các phòng ban thuộc Thành phố bám sát vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố đã được phê duyệt để tổ chức thực hiện, đôn đốc các tổ chức sử dụng đất do ngành quản lý thực hiện các thủ tục về đất đúng tiến độ và đúng theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Trường hợp có phát sinh các nhu cầu về đất, cần tiến hành các thủ tục đăng ký, xin chủ trương và sẽ bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023.
– Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Thành phố cần nhanh chóng tiến hành các thủ tục theo quy định để được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được phê duyệt.
– Định kỳ hàng năm UBND Thành phố có báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu tổng hợp cho UBND tỉnh Lâm Đồng báo cáo Chính phủ.
Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Để nhận thêm nhiều thông tin về tình hình đất Bảo Lộc hãy truy cập https://minhbachland.com/tin-tuc/hoặc liên hệ với Minh Bạch Land:
MINHBACHLAND.COM.VN
Trụ Sở: 264 Nguyễn Thái Bình, P.12, Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Hotline: 0931.555.959
Email: minhbachland@gmail.com
Website: minhbachland.com